Điểm chuẩn Đại học Nha Trang 20-27/40

Chiều 22/8, hội đồng tuyển sinh trường Đại học Nha Trang công bố điểm chuẩn tất cả phương thức xét tuyển.

Cập nhật điểm chuẩn các đại học năm 2025- Học phí hơn 130 đại học

Xét bằng điểm thi tốt nghiệp THPT 2025, điểm chuẩn của trường ở mức 20-27/40 với những tổ hợp có môn Toán hệ số 1. Những tổ hợp nhân đôi điểm môn Toán hoặc Tiếng Anh, mức điểm chuẩn ở khoảng 18,87-25,47.

Với phương thức xét điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM, trường lấy điểm chuẩn 527,94-737,29/1200. Nếu xét bằng điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, chuẩn đầu vào là 69,24-95,74/150 điểm.

Ngành Luật và Marketing dẫn đầu ở tất cả phương thức xét tuyển.

Điểm chuẩn Đại học Nha Trang năm 2025 ở tất cả phương thức như sau:

Mã ngànhTên ngành, chương trình đào tạoĐiểm thi TN THPT 2025Điểm ĐGNL ĐHQG-HCM 2025Điểm ĐGNL ĐHQG-HN 2025Điểm điều kiện tiếng Anh (Học bạ THPT)
Tổ hợp có môn Toán hệ số 1Tổ hợp có môn Toán hệ số 2 hoặc Tiếng Anh hệ số 2
Chương trình đào tạo đặc biệt
7340101AQuản trị kinh doanh (chương trình đào tạo đặc biệt: Quản trị kinh doanh tổng hợp; Quản trị kinh doanh quốc tế)2422,64633,8283,745
7340201ATài chính – Ngân hàng (chương trình đào tạo đặc biệt)2422,64633,8283,745
7340301AKế toán (chương trình đặc biệt)2321,7607,3580,115
7480201ACông nghệ thông tin (chương trình đặc biệt)2220,75580,8876,495
7480201BCông nghệ thông tin Việt – Nhật2220,75580,8876,495
7810201AQuản trị khách sạn (chương trình đặc biệt)2523,58666,2187,645
7810103AQuản trị dịch vụ du lịch lữ hành (chương trình đặc biệt)2523,58666,2187,645
7810103PQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chương trình song ngữ Pháp-Việt)2321,7607,3580,11
7420201MPCông nghệ sinh học (chương trình Minh Phú-NTU)2018,87527,9469,24
7520103MPCơ khí thủy sản thông minh (chương trình Minh Phú – NTU)2018,87527,9469,24
7620301MPNuôi trồng thuỷ sản (chương trình Minh Phú – NTU)2018,87527,9469,24
7540105MPCông nghệ chế biến thuỷ sản (chương trình Minh Phú – NTU)2018,87527,9469,24
7540105HVCông nghệ chế biến thuỷ sản (chương trình Hải Vương – NTU)2018,87527,9469,24
Chương trình đào tạo chuẩn
7220201Ngôn ngữ Anh (04 chuyên ngành: Biên – phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh – Trung)2523,58666,2187,647
7310101Kinh tế (02 chuyên ngành: Kinh tế thủy sản; Quản lý kinh tế)2119,81554,4172,87
7310105Kinh tế phát triển2119,81554,4172,87
7340101Quản trị kinh doanh2422,64633,8283,745
7340115Marketing2725,47737,2995,745
7340121Kinh doanh thương mại2422,64633,8283,745
7340201Tài chính – Ngân hàng (02 chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng; Công nghệ tài chính)2422,64633,8283,745
7340301Kế toán2321,7607,3580,115
7340302Kiểm toán2321,7607,3580,115
7340405Hệ thống thông tin quản lý2119,81554,4172,87
7380101Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế )2725,47737,2995,74
7420201Công nghệ sinh học2018,87527,9469,24
7480101Khoa học máy tính2220,75580,8876,495
7480201Công nghệ thông tin (03 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Hệ thống thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính)2220,75580,8876,495
7510202Công nghệ chế tạo máy2018,87527,9469,24
7520103Kỹ thuật cơ khí (02 chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí; Thiết kế và chế tạo số)2119,81554,4172,87
7520114Kỹ thuật cơ điện tử (02 chuyên ngành: Kỹ thuật cơ điện tử; Hệ thống nhúng và IoT)2119,81554,4172,87
7520115Kỹ thuật nhiệt (Kỹ thuật cơ điện lạnh, Điện lạnh, Cơ điện lạnh)2018,87527,9469,24
7520116Kỹ thuật cơ khí động lực2018,87527,9469,24
7520122Kỹ thuật tàu thủy20,519,34541,1771,05
7520130Kỹ thuật ô tô21,520,28567,6474,68
7520201Kỹ thuật điện (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử)21,520,28567,6474,68
7520206Kỹ thuật biển (Giàn khoan và Tuabin gió)2018,87527,9469,24
7520216Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa2119,81554,4172,87
7520301Kỹ thuật hoá học2018,87527,9469,24
7520320Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý môi trường và an toàn vệ sinh lao động)2018,87527,9469,24
7540101Công nghệ thực phẩm (02 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Dinh dưỡng và ẩm thực)20,519,34541,1771,05
7540105Công nghệ chế biến thuỷ sản (02 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)2018,87527,9469,24
7540106Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm2018,87527,9469,24
7580201Kỹ thuật xây dựng (02 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Quản lý xây dựng)2018,87527,9469,24
7580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông2018,87527,9469,24
7620301Nuôi trồng thuỷ sản (03 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản)2018,87527,9469,24
7620303Khoa học thủy sản (02 chuyên ngành: Khoa học thủy sản; Khai thác thủy sản)2018,87527,9469,24
7620305Quản lý thuỷ sản2018,87527,9469,24
7810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành2523,58666,2187,645
7810201Quản trị khách sạn2523,58666,2187,645
7840106Khoa học hàng hải (02 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics)2422,64633,8283,745

Sau khi có kết quả trúng tuyển cần xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống chung của Bộ, chậm nhất vào 17h ngày 30/8. Nếu bỏ qua bước này xem như các em từ chối theo học.

Năm nay, Đại học Nha Trang tuyển 3.800 sinh viên, bằng ba phương thức chính gồm: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ; Điểm đánh giá năng lực của hai đại học quốc gia; Điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 (thang 40).

Lệ Nguyễn

Nguồn thông tin từ : https://vnexpress.net/diem-chuan-dai-hoc-nha-trang-nam-2025-moi-nhat-4930281.html

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *