Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp TP HCM từ 17 đến 26,5

Cập nhật điểm chuẩn các đại học năm 2025

Tối 22/8, hội đồng tuyển sinh trường Đại học Công nghiệp TP HCM công bố điểm trúng tuyển năm 2025 ở tất cả phương thức.

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử và Tự động hóa lấy điểm chuẩn cao nhất trường với 26,5, tăng gần 2 điểm so với năm ngoái, theo điểm thi tốt nghiệp THPT. Ở chiều ngược lại, thấp nhất là các ngành Kế toán, Kiểm toán, Công nghệ thực phẩm chương trình chất lượng cao cùng lấy 17 điểm, giảm 1-3 điểm.

Nếu xét điểm học bạ kết hợp thành tích khác, thí sinh phải đạt từ 21 đến 28,61 điểm mới trúng tuyển. Cao nhất là Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử và Tự động hóa. Đây cũng là hai ngành lấy điểm chuẩn cao nhất theo kết quả đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM với 975/1200 điểm.

Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp TP HCM năm 2025 ở tất cả phương thức như sau:

TTTên ngành/chuyên ngànhĐiểm thi tốt nghiệp THPTĐánh giá năng lực ĐHQG TP HCMXét kết hợp
Thang điểm 1200Thang điểm 30
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ
1Công nghệ kỹ thuật điện, điện tửgồm 03 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Năng lượng tái tạo; Điện hạt nhân25.2589425.7528.11
2Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông gồm 03 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp; Điện tử viễn thông; IoT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng24.2583024.7527.43
3Kỹ thuật máy tính gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật máy tính; Kỹ thuật thiết kế vi mạch24.0081424.5027.25
4Công nghệ kỹ thuật cơ khí25.5091126.0128.21
5Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử26.5097527.0028.61
6Công nghệ chế tạo máy24.5084625.0027.62
7Công nghệ kỹ thuật ô tô gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật ô tô điện25.0087825.5028.00
8Công nghệ kỹ thuật nhiệt gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật nhiệt; Công nghệ kỹ thuật năng lượng; Quản lý năng lượng22.2573122.7725.94
9Tự động hóa gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Robot và hệ thống điều khiển thông minh26.5097527.0028.61
10Kỹ thuật xây dựng22.5073723.0126.12
11Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông19.0066620.1723.00
12Quản lý xây dựng22.2573122.7725.94
13Công nghệ dệt, may18.0065019.5222.00
14Thiết kế thời trang22.0072522.5325.75
15Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm 04 ngành: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin; và 03 chuyên ngành: Trí tuệ nhân tạo; Khoa học dữ liệu; Quản lý Đô thị Thông minh và Bền vững24.5084625.0027.62
16Công nghệ hóa học gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa học; Kỹ thuật hóa phân tích; Hóa dược.24.0081424.5027.25
17Dược học23.7579824.2627.06
18Công nghệ thực phẩm21.5071322.0425.37
19Dinh dưỡng và Khoa học thực phẩm18.0065019.5222.00
20Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm18.0065019.5222.00
21Công nghệ sinh học22.5073723.0126.12
22Quản lý đất đai gồm 02 chuyên ngành: Quản lý đất đai; Kinh tế tài nguyên thiên nhiên.18.0065019.5222.00
23Quản lý tài nguyên và môi trường18.0065019.5222.00
24Công nghệ kỹ thuật môi trường18.0065019.5222.00
25Kế toán22.7574323.2626.31
26Kiểm toán22.5073723.0126.12
27Tài chính ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng; Công nghệ tài chính24.0081424.5027.25
28Quản trị kinh doanh gồm 03 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị nguồn nhân lực; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng24.7586225.2527.81
29Marketing gồm 02 chuyên ngành: Marketing; Digital Marketing26.0094326.5128.41
30Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành gồm 03 chuyên ngành:22.7574323.2626.31
– Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
– Quản trị khách sạn;
– Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống.
31Kinh doanh quốc tế25.0087825.5028.00
32Thương mại điện tử26.0094326.5128.41
33Nhóm ngành Ngôn ngữ gồm 02 ngành: Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc23.2576523.7426.68
34Luật kinh tế25.2589425.7528.11
35Luật quốc tế24.5084625.0027.62
CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG TIẾNG ANH
1Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Năng lượng tái tạo; Điện hạt nhân (mới)23.0074923.5026.50
2Tự động hóa gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Robot và hệ thống điều khiển thông minh23.7579824.2627.06
3Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông Chương trình tăng cường tiếng Anh gồm 02 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp; Điện tử viễn thông22.0072522.5325.75
4Kỹ thuật máy tính gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật máy tính; Kỹ thuật thiết kế vi mạch22.7574323.2626.31
5Công nghệ kỹ thuật cơ khí23.2576523.7426.68
6Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử23.5078224.0126.87
7Công nghệ chế tạo máy22.0072522.5325.75
8Công nghệ kỹ thuật ô tô gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật ô tô điện23.2576523.7426.68
9Công nghệ kỹ thuật nhiệt gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật nhiệt; Công nghệ kỹ thuật năng lượng; Quản lý năng lượng19.0066620.1723.00
10Nhóm ngành Công nghệ thông tin Chương trình tăng cường tiếng Anh gồm 04 ngành: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính; Hệ thống thông tin.22.0072522.5325.75
11Công nghệ hóa học gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa học; Kỹ thuật hóa phân tích; Hóa dược.20.0068320.8524.00
12Công nghệ thực phẩm17.0060017.5021.00
13Công nghệ sinh học18.0065019.5222.00
14Kế toán17.0060017.5021.00
15Kiểm toán17.0060017.5021.00
16Tài chính ngân hàng gồm 02 ngành: Tài chính Ngân hàng; Công nghệ tài chính20.0068320.8524.00
17Quản trị kinh doanh gồm 03 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị nguồn nhân lực; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng21.0069921.5025.00
18Marketing gồm 02 chuyên ngành: Marketing; Digital Marketing22.5073723.0126.12
19Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành gồm 03 chuyên ngành:21.5071322.0425.37
– Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
– Quản trị khách sạn;
– Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
20Kinh doanh quốc tế23.0074923.5026.50
21Thương mại điện tử23.2576523.7426.68
22Luật kinh tế23.5078224.0126.87
23Luật quốc tế20.0068320.8524.00
24Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế Advanced Diploma in Accounting & Business của Hiệp hội Kế toán công chứng Anh (ACCA)17.0060017.5021.00
25Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế CFAB của Viện Kế toán Công chứng Anh và xứ Wales (ICAEW)17.0060017.5021.00

Sau khi có kết quả trúng tuyển, thí sinh cần xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống chung của Bộ, chậm nhất vào 17h ngày 30/8. Nếu bỏ qua bước này, các em xem như từ chối theo học.

Trường tổ chức nhập học trực tiếp hoặc trực tuyến từ ngày 23 đến 30/8.

Đại học Công nghiệp TP HCM năm nay tuyển hơn 10.000 sinh viên bằng điểm thi tốt nghiệp THPT, học bạ, kết quả đánh giá năng lực và tuyển thẳng.

Thí sinh Đà Nẵng dự thi tốt nghiệp THPT, tháng 6/2025. Ảnh: Nguyễn Đông

Lệ Nguyễn

Nguồn thông tin từ : https://vnexpress.net/diem-chuan-dai-hoc-cong-nghiep-tp-hcm-tu-17-den-26-5-4929135.html

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *