Điểm chuẩn Đại học Kinh tế TP HCM thấp nhất 22,8

Tối 22/8, hội đồng tuyển sinh Đại học Kinh tế TP HCM công bố điểm chuẩn tất cả phương thức xét tuyển sau khi đã quy đổi tương đương.

Mức trúng tuyển ở khu vực TP HCM từ 22,8 điểm trở lên, thấp nhất là ngành Thẩm định giá và Quản trị tài sản.

Những ngành có điểm chuẩn cao là Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (27,7), Công nghệ Marketing (26,65), Marketing (26,5). Ngoài ra Kinh doanh quốc tế, Tài chính quốc tế, Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện cùng lấy 26,3.

Điểm chuẩn các ngành đào tạo tại TP HCM của UEH:

TT

Mã xét tuyển

Chương trình đào tạo

Chỉ tiêu 2025

Điểm trúng tuyển

(PT2,3,4,5)

1

7220201

Tiếng Anh thương mại(*)

150

24.50

2

7310101

Kinh tế

110

25.40

3

7310102

Kinh tế chính trị

50

24.00

4

7310104_01

Kinh tế đầu tư

200

24.05

5

7310104_02

Thẩm định giá và Quản trị tài sản

100

22.80

6

7310107

Thống kê kinh doanh(*)

50

24.80

7

7310108_01

Toán tài chính(*)

50

24.00

8

7310108_02

Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm(*)

70

23.00

9

7320106

Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện

100

26.30

10

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

165

23.40

11

7810201_01

Quản trị khách sạn

85

24.20

12

7810201_02

Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí

80

25.50

13

7340101_01

Quản trị kinh doanh

850

24.30

14

7340101_02

Kinh doanh số

70

25.60

15

7340101_03

Quản trị bệnh viện

100

22.80

16

7340101_04

Quản trị bền vững doanh nghiệp và môi trường

40

23.60

17

7340115_01

Marketing

160

26.50

18

7340115_02

Công nghệ Marketing

70

26.65

19

7340116

Bất động sản

110

22.80

20

7340120

Kinh doanh quốc tế

570

26.30

21

7340121

Kinh doanh thương mại

210

25.80

22

7340122

Thương mại điện tử(*)

140

26.10

23

7340201_01

Tài chính công

50

23.80

24

7340201_02

Thuế

100

23.50

25

7340201_03

Ngân hàng

250

24.40

26

7340201_04

Thị trường chứng khoán

100

23.10

27

7340201_05

Tài chính

470

24.90

28

7340201_06

Đầu tư tài chính

70

24.40

29

7340201_07

Quản trị Hải quan – Ngoại thương

100

25.30

30

7340201_08

Chương trình đào tạo nguồn nhân lực quốc tế ngành Tài chính – Ngân hàng

40

24.50

31

7340204

Bảo hiểm

50

22.80

32

7340205

Công nghệ tài chính

70

25.90

33

7340206

Tài chính quốc tế

110

26.30

34

7340301_01

Kế toán doanh nghiệp

590

23.40

35

7340301_02

Kế toán công

50

24.00

36

7340301_03

Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế ICAEW

50

23.00

37

7340301_04

Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế ACCA

50

23.20

38

7340302

Kiểm toán

200

25.70

39

7340403

Quản lý công

70

23.00

40

7340404

Quản trị nhân lực

150

24.80

41

7340405

Hệ thống thông tin quản lý(*)

110

25.00

42

ISB_CNTN

Chương Cử nhân Tài năng ISB Bbus

550

25.00

43

ASA_Co-op

Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op

50

24.70

44

7380101

Luật kinh doanh quốc tế

70

24.90

45

7380107

Luật kinh tế

150

24.65

46

7460108_01

Khoa học dữ liệu(*)

55

26.00

47

7460108_02

Phân tích dữ liệu(*)

40

26.40

48

7480101

Khoa học máy tính(*)

50

24.00

49

7480103

Kỹ thuật phần mềm(*)

55

23.60

50

7480107_01

Robot và Trí tuệ nhân tạo

70

23.80

51

7480107_02

Điều khiển thông minh và tự động hóa

70

23.40

52

7480201_01

Công nghệ thông tin(*)

50

24.30

53

7480201_02

Công nghệ nghệ thuật(*)

70

24.90

54

7480201_03

Công nghệ và đổi mới sáng tạo(*)

100

23.00

55

7480202

An toàn thông tin(*)

50

23.80

56

7510605_01

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

110

27.70

57

7510605_02

Công nghệ Logistics

70

25.40

58

7580104

Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh

110

23.00

59

7620114

Kinh doanh nông nghiệp

50

23.00

Tổng

7980

Ở phân hiệu Vĩnh Long, phổ điểm chuẩn rơi vào khoảng 17-22, cụ thể như sau:

TT

Mã xét tuyển

Chương trình đào tạo

Chỉ tiêu

2025

Điểm trúng tuyển

(PT2,3,4,5)

1

7220201

Tiếng Anh thương mại (*)

30

17.00

2

7340101

Quản trị

40

18.50

3

7340115

Marketing

70

22.00

4

7340120

Kinh doanh quốc tế

60

19.50

5

7340122

Thương mại điện tử (*)

60

20.50

6

7340201_01

Ngân hàng

40

18.00

7

7340201_02

Tài chính

40

18.00

8

7340201_03

Thuế

30

17.00

9

7340301

Kế toán doanh nghiệp

60

17.50

10

7380107

Luật kinh tế

40

18.50

11

7480107

Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư)

30

18.00

12

7480201

Công nghệ và Đổi mới sáng tạo (*)

30

18.00

13

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

60

22.00

14

7620114

Kinh doanh nông nghiệp

30

17.00

15

7810201

Quản trị khách sạn

30

18.00

Tổng

650

Đại học Kinh tế TP HCM năm nay tuyển 8.600 sinh viên ở hai cơ sở TP HCM và Vĩnh Long. Trường xét tuyển bằng các phương thức: tuyển thẳng; xét điểm thi tốt nghiệp THPT; học bạ; xét kết hợp điểm thi đánh giá năng lực và chứng chỉ tiếng Anh; xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài có chứng chỉ quốc tế.

Năm 2024, điểm chuẩn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT của trường tại TP HCM khoảng 25,3-27,2. Cao nhất là ngành Công nghệ Marketing. Ở cơ sở Vĩnh Long, đầu vào các ngành khoảng 17 đến 22 điểm.

Học phí năm 2025 của Đại học Kinh tế TP HCM như sau:

TT

Chương trình

Học phí

1

Các chương trình tiên tiến quốc tế (đã kiểm định quốc tế)

Tiếng Việt: 1.300.000 đ/tín chỉ

Tiếng Anh: x 1,4

Thực hành: x 1,2

2

Chương trình tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế (ACCA và ICAEW)

Tiếng Việt: 1.300.000 đ/tín chỉ

Tiếng Anh: 1.900.000 đ/tín chỉ

3

Các chương trình tiên tiến (khối ngành III, VII)

Tiếng Việt: 1.100.000 đ/tín chỉ

Tiếng Anh: x 1,4

Thực hành: x 1,2

4

Các chương trình tiên tiến (khối ngành V)

Tiếng Việt: 1.200.000 đ/tín chỉ

Tiếng Anh: x 1,4

Thực hành: x 1,2

5

Cử nhân tài năng

Tiếng Việt: 1.100.000 đ/tín chỉ

Tiếng Anh: 1.900.000đ/tín chỉ

6

Asean Coop

Tiếng Việt: 1.100.000 đ/tín chỉ

Tiếng Anh: 1.900.000 đ/tín chỉ

Mode Coop: 3.290.000 đ/tín chỉ

Lệ Nguyễn

Nguồn thông tin từ : https://vnexpress.net/diem-chuan-dai-hoc-kinh-te-tp-hcm-ueh-nam-2025-chi-tiet-nhat-4929148.html

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *