Biến động điểm thi tốt nghiệp các môn của 63 tỉnh, thành

So sánh điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 với 2022, cả nước tăng mạnh điểm Sinh học, giảm nhẹ điểm Toán, Vật lý, Lịch sử và Địa lý.

Điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 của hơn một triệu thí sinh được Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố sáng 18/7.

Sinh học là môn tăng điểm mạnh nhất. Đỉnh phổ điểm rơi vào khoảng 6,25-6,75, trong đó mức 6,5 có nhiều thí sinh đạt được nhất – hơn 26.750. Mức giỏi (từ 8 trở lên) có hơn 34.300 thí sinh, trong đó 135 điểm 10. Điểm trung bình môn Sinh năm nay là 6,39.

Tất cả chỉ số của môn Sinh học đều thay đổi theo hướng tích cực so với năm ngoái. Đỉnh của phổ điểm 2022 chỉ 4,5, số điểm 10 chỉ 5, điểm trung bình 5,02.

Ở quy mô địa phương, cả 63 tỉnh, thành đều tăng điểm Sinh học, mức tăng phổ biến từ 1 trở lên. Trong đó, Bình Phước tăng nhiều nhất với 1,61 điểm, kế đó Bà Rịa – Vũng Tàu 1,57, Phú Yên 1,55 và Tây Ninh 1,52.

Tuyên Quang và Yên Bái là hai tỉnh có mức tăng dưới 1, thấp nhất cả nước, lần lượt là 0,97 và 0,78.

Chênh lệch điểm Sinh, Văn, Giáo dục công dân và Ngoại ngữ năm 2023 và20220.760.76-0.1-0.10.440.440.030.030.540.540.50.50.450.450.280.280.190.190.640.640.110.110.670.670.540.540.160.160.810.810.850.850.620.620.540.540.430.43-0.17-0.17-0.06-0.060.190.190.420.420.770.770.470.470.550.550.410.41-0.24-0.240.460.460.080.080.760.76-0.03-0.031.021.020.570.570.220.220.270.27-0.15-0.150.340.340.550.550.250.250.470.470.310.310.130.130.440.440.330.330.590.590.160.160.150.150.050.050.430.430.20.20.310.310.30.30.240.240.470.470.410.411.471.470.020.02-0.02-0.020.430.430.270.270.220.220.10.11.611.611.571.571.551.551.521.521.491.491.491.491.471.471.461.461.451.451.441.441.441.441.431.431.431.431.421.421.421.421.421.421.421.421.411.411.411.411.41.41.41.41.41.41.41.41.391.391.391.391.381.381.381.381.371.371.361.361.361.361.361.361.351.351.341.341.331.331.321.321.311.311.311.311.31.31.31.31.31.31.31.31.31.31.31.31.31.31.291.291.291.291.251.251.251.251.231.231.221.221.211.211.211.211.191.191.161.161.151.151.141.141.141.141.131.131.091.091.051.051.021.020.970.970.780.780.370.370.470.470.470.470.350.350.330.330.320.320.260.260.350.350.410.410.310.310.250.250.310.310.240.240.340.340.270.270.220.220.190.190.290.290.240.240.340.340.340.340.320.320.190.190.320.320.280.280.30.30.150.150.190.190.350.350.250.250.190.190.120.120.10.10.280.280.210.210.250.250.210.210.30.30.230.230.230.230.20.20.160.160.150.15-0.02-0.020.330.330.240.240.320.320.310.310.090.090.250.250.240.240.20.20.20.2-0.11-0.110.260.260.310.31-0.02-0.020.080.080.160.160.020.02-0.1-0.10.170.170.180.180.30.30.350.350.330.330.210.210.320.320.370.370.30.30.320.320.360.360.060.060.250.250.340.340.230.230.250.250.240.240.260.260.310.310.380.380.320.320.360.360.240.240.360.360.360.360.160.160.360.360.430.430.310.310.290.290.450.450.450.450.340.340.220.220.170.170.20.20.150.150.290.290.170.170.320.320.340.340.270.270.260.260.270.270.350.350.20.20.350.350.380.380.240.240.460.460.080.080.380.380.060.060.320.320.320.320.060.060.240.240.40.40.10.10.040.040.160.160.120.120.110.110.380.38-0.07-0.07VănSinhGiáo dục công dânNgoại ngữBình PhướcBà Rịa-Vũng TàuPhú YênTây NinhĐồng NaiThanh HoáKhánh HoàNinh ThuậnTP HCMHải DươngĐăk LăkAn GiangTiền GiangBình ThuậnĐăk NôngQuảng TrịSóc TrăngHà NộiLâm ĐồngCà MauThái NguyênĐà NẵngQuảng BìnhBến TreThừa Thiên -HuếKiên GiangQuảng NgãiHải PhòngBắc NinhNghệ AnHưng YênLong AnKon TumTrà VinhBạc LiêuCần ThơHoà BìnhPhú ThọHậu GiangQuảng NinhHà NamĐồng ThápBình ĐịnhGia LaiVĩnh PhúcVĩnh LongNam ĐịnhBình DươngCao BằngBắc GiangLạng SơnNinh BìnhQuảng NamĐiện BiênThái BìnhHà TĩnhLai ChâuHà GiangBắc KạnLào CaiSơn LaTuyên QuangYên Bái01-0.5-0.250.250.50.751.251.51.75VnExpress

Giáo dục công dân, Ngoại ngữ và Ngữ văn cũng là ba môn tăng điểm thi ở hầu hết địa phương.

Với môn Văn, Lai Châu tăng mạnh nhất với 1,47 điểm, sau đó là Kon Tum với 1,02 điểm. Các tỉnh còn lại đều tăng dưới 1 điểm, trong đó Nghệ An, Cao Bằng, Tây Ninh và Hà Giang chỉ tăng 0,02-0,08 điểm. Bảy địa phương giảm điểm thi môn Văn là Hải Phòng, Cà Mau, Hòa Bình, Bà Rịa – Vũng Tàu, Thái Nguyên, Long An, Bắc Kạn.

Tương tự, Giáo dục công dân và Ngoại ngữ lần lượt có 59 và 62 tỉnh, thành tăng điểm. Mức tăng của hai môn này ít hơn, đều dưới 0,5. Bốn tỉnh thành giảm điểm Giáo dục công dân là Gia Lai, Lai Châu, Sơn La và Điện Biên; còn Yên Bái là tỉnh duy nhất giảm điểm môn Ngoại ngữ. Dù vậy, tất cả mức giảm đều dưới 0,1.

Ngược lại, Toán, Vật lý, Lịch sử và Địa lý giảm điểm, mức giảm phổ biến là dưới 0,5. Đây cũng là dự đoán của nhiều giáo viên khi kỳ thi tốt nghiệp THPT kết thúc.

Với Toán, đỉnh của phổ điểm rơi vào mức 7,6 – giảm 0,2 so với năm trước. Điểm trung bình của các thí sinh là 6,47. Lào Cai là tỉnh có mức giảm nhiều nhất với 0,42 điểm, Hà Giang 0,38, Điện Biên 0,37. Duy nhất Bình Phước tăng điểm Toán, nhưng mức tăng không đáng kể – 0,05.

Tương tự, Vật lý có mức giảm điểm nhiều nhất là 0,4, ở tỉnh Sơn La, kế đó là Lào Cai, giảm 0,37 điểm. Bình Phước cùng là địa phương duy nhất tăng điểm Vật lý giữa hai năm với 0,08 điểm.

Lịch sử và Địa lý biến động mạnh hơn, lần lượt có mức giảm 0,59 và 0,69 điểm, ở Hà Nội và Quảng Ngãi.

Chênh lệch điểm thi tốt nghiệp môn Toán, Lý, Sử, Địa năm 2023 và 2022-0.24-0.24-0.36-0.36-0.28-0.28-0.2-0.2-0.29-0.29-0.36-0.36-0.25-0.25-0.26-0.26-0.19-0.19-0.25-0.25-0.28-0.28-0.27-0.27-0.27-0.27-0.24-0.24-0.23-0.23-0.27-0.27-0.25-0.25-0.33-0.33-0.19-0.19-0.17-0.17-0.42-0.42-0.28-0.28-0.2-0.2-0.16-0.16-0.28-0.28-0.14-0.14-0.19-0.19-0.2-0.2-0.19-0.19-0.24-0.24-0.38-0.38-0.23-0.23-0.13-0.13-0.35-0.35-0.32-0.32-0.26-0.26-0.2-0.2-0.2-0.2-0.21-0.21-0.21-0.21-0.22-0.22-0.17-0.17-0.32-0.32-0.14-0.14-0.21-0.21-0.19-0.19-0.31-0.31-0.3-0.3-0.25-0.25-0.24-0.24-0.25-0.25-0.1-0.1-0.28-0.28-0.37-0.37-0.28-0.28-0.32-0.32-0.2-0.2-0.15-0.15-0.2-0.2-0.35-0.35-0.06-0.06-0.12-0.120.050.05-0.24-0.24-0.28-0.28-0.21-0.21-0.12-0.12-0.16-0.16-0.13-0.13-0.25-0.25-0.23-0.23-0.03-0.03-0.13-0.13-0.26-0.26-0.24-0.24-0.24-0.24-0.36-0.36-0.2-0.2-0.11-0.11-0.29-0.29-0.33-0.33-0.09-0.09-0.2-0.2-0.37-0.37-0.05-0.05-0.08-0.08-0.03-0.03-0.23-0.23-0.13-0.13-0.12-0.12-0.17-0.17-0.35-0.35-0.16-0.16-0.21-0.21-0.09-0.09-0.12-0.12-0.24-0.24-0.19-0.19-0.23-0.23-0.28-0.28-0.12-0.12-0.18-0.18-0.12-0.12-0.11-0.11-0.21-0.21-0.22-0.22-0.18-0.18-0.15-0.15-0.08-0.08-0.03-0.03-0.19-0.19-0.11-0.11-0.36-0.36-0.19-0.19-0.05-0.05-0.06-0.06-0.12-0.12-0.19-0.19-0.25-0.25-0.16-0.16-0.12-0.12-0.2-0.2-0.4-0.4-0.05-0.05-0.1-0.10.080.08-0.27-0.27-0.44-0.44-0.55-0.55-0.36-0.36-0.42-0.42-0.35-0.35-0.39-0.39-0.36-0.36-0.31-0.31-0.34-0.34-0.25-0.25-0.41-0.41-0.29-0.29-0.31-0.31-0.3-0.3-0.37-0.37-0.35-0.35-0.25-0.25-0.22-0.22-0.12-0.12-0.39-0.39-0.3-0.3-0.2-0.2-0.59-0.59-0.48-0.48-0.26-0.26-0.14-0.14-0.35-0.35-0.34-0.34-0.33-0.33-0.37-0.37-0.28-0.28-0.27-0.27-0.2-0.2-0.48-0.48-0.32-0.32-0.3-0.3-0.23-0.23-0.22-0.22-0.3-0.3-0.22-0.22-0.16-0.16-0.43-0.43-0.27-0.27-0.24-0.24-0.09-0.09-0.32-0.32-0.25-0.25-0.2-0.2-0.27-0.27-0.26-0.26-0.13-0.13-0.25-0.25-0.37-0.37-0.21-0.21-0.25-0.25-0.26-0.26-0.19-0.19-0.2-0.2-0.21-0.21-0.2-0.2-0.06-0.060.080.08-0.69-0.69-0.66-0.66-0.65-0.65-0.65-0.65-0.64-0.64-0.64-0.64-0.63-0.63-0.61-0.61-0.61-0.61-0.6-0.6-0.6-0.6-0.59-0.59-0.59-0.59-0.58-0.58-0.58-0.58-0.57-0.57-0.57-0.57-0.57-0.57-0.57-0.57-0.57-0.57-0.56-0.56-0.56-0.56-0.56-0.56-0.55-0.55-0.55-0.55-0.55-0.55-0.55-0.55-0.54-0.54-0.54-0.54-0.54-0.54-0.53-0.53-0.53-0.53-0.53-0.53-0.53-0.53-0.52-0.52-0.52-0.52-0.52-0.52-0.52-0.52-0.52-0.52-0.51-0.51-0.51-0.51-0.51-0.51-0.5-0.5-0.5-0.5-0.49-0.49-0.49-0.49-0.48-0.48-0.48-0.48-0.48-0.48-0.47-0.47-0.47-0.47-0.47-0.47-0.46-0.46-0.44-0.44-0.44-0.44-0.43-0.43-0.42-0.42-0.41-0.41-0.39-0.39-0.38-0.38-0.35-0.35-0.32-0.32-0.25-0.25ToánLýSửĐịaQuảng NgãiGia LaiHải PhòngBến TreBắc GiangHà TĩnhĐồng ThápLong AnCần ThơHưng YênThái BìnhBình ĐịnhTrà VinhBạc LiêuKhánh HoàNam ĐịnhQuảng NamNinh BìnhAn GiangVĩnh LongLào CaiSóc TrăngKiên GiangHà NộiCao BằngTP HCMBình ThuậnQuảng NinhTuyên QuangLâm ĐồngHà GiangThái NguyênBình DươngĐăk NôngLạng SơnPhú ThọHải DươngHậu GiangHà NamQuảng BìnhĐã NẵngBắc NinhYên BáiĐồng NaiTiền GiangNinh ThuậnBắc KạnKon TumĐăk LăkLai ChâuNghệ AnBà Rịa-Vũng TàuThừa Thiên -HuếĐiện BiênTây NinhQuảng TrịHoà BìnhCà MauThanh HoáSơn LaVĩnh PhúcPhú YênBình Phước-0.8-0.7-0.6-0.5-0.4-0.3-0.2-0.100.10.2VnExpressLạng Sơn● Địa: -0.52

Hóa học là môn duy nhất mà số địa phương tăng tương đương với giảm điểm.

Trong 34 tỉnh, thành tăng điểm Hóa, Bắc Kạn đứng đầu với mức tăng 0,46 điểm, kế đó Bình Phước 0,42. Ở 29 địa phương còn lại, Hà Nội giảm 0,01, còn Lào Cai giảm nhiều nhất với 0,3 điểm.

Phổ điểm môn này cũng cho thấy sự tương đồng giữa hai năm. Điểm trung bình năm nay là 6,74, còn năm ngoái là 6,7, số điểm 10 lần lượt 137 và 158.

Chênh lệch điểm thi tốt nghiệp môn Hóa 2023 và 2022-0.3-0.3-0.26-0.26-0.23-0.23-0.21-0.21-0.19-0.19-0.19-0.19-0.19-0.19-0.17-0.17-0.16-0.16-0.16-0.16-0.16-0.16-0.14-0.14-0.13-0.13-0.13-0.13-0.13-0.13-0.12-0.12-0.1-0.1-0.09-0.09-0.09-0.09-0.08-0.08-0.08-0.08-0.08-0.08-0.07-0.07-0.07-0.07-0.04-0.04-0.03-0.03-0.03-0.03-0.03-0.03-0.01-0.010.010.010.020.020.020.020.030.030.050.050.050.050.060.060.060.060.060.060.070.070.070.070.080.080.080.080.10.10.110.110.110.110.110.110.120.120.130.130.130.130.140.140.150.150.150.150.160.160.160.160.170.170.190.190.20.20.290.290.30.30.30.30.360.360.420.420.460.46Điểm thi môn HoáLào CaiSơn LaQuảng NamNghệ AnBình ĐịnhLai ChâuHải PhòngHoà BìnhPhú ThọQuảng TrịBắc GiangHưng YênLạng SơnĐã NẵngHà NộiLong AnThái NguyênTrà VinhHà GiangNinh ThuậnĐăk NôngKhánh HoàTP HCMĐồng NaiBình DươngTiền GiangBạc LiêuBà Rịa-Vũng TàuHậu GiangBến TreHải DươngBắc Kạn-0.4-0.3-0.2-0.100.10.20.30.40.5VnExpress

Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm nay diễn ra trong hai ngày 28-29/6 với hơn một triệu thí sinh dự thi. Trong đó, hơn 943.300 sử dụng kết quả vừa để xét công nhận tốt nghiệp, vừa để xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *